[Chi Tiết ] Thủ Tục Đăng Kiểm Xe Ô Tô Mới Nhất

Khi nhắc đến thủ tục đăng kiểm xe ô tô, nhiều chủ xe tỏ ra ngán ngẩm vì nghĩ đến sự phức tạp, đôi khi phải chạy đi chạy lại nhiều lần vì thiếu hết cái này đến cái khác. Xuất phát từ 5 năm kinh nghiệm làm đăng kiểm viên xe cơ giới, tôi xin gửi đến các bạn bài viết chi tiết, cô đọng nhất về thủ tục kiểm định xe để cho tất cả các chủ phương tiện nắm được dễ dàng các quy định pháp luật liên quan lĩnh vực này.

I/ Thủ tục đăng kiểm xe ô tô mới

   Bản cà số khung, số máy là giấy tờ không thể thiếu trong thủ tục đăng kiểm xe ô tô

Bạn sẽ không cần phải lo lắng với một mớ giấy tờ, thủ tục khi mới mua xe lần đầu mà phải đi đăng kiểm xe nữa. Giấy tờ mang theo rất đơn giản bao gồm:

1/ Giấy đăng ký xe, nếu chưa có bản gốc có thể dùng giấy hẹn cấp đăng ký xe để đi đăng kiểm bình thường

2/ Phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng (Giấy này xuất trình khi xe bạn là xe sản xuất , lắp ráp trong nước)

3/ Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe ô tô sản xuất, lắp ráp ( Giấy này chỉ cho xe sản xuất, lắp ráp trong nước. Nếu hãng cung cấp cho bạn thì bạn xuất trình, nếu không có cũng không sao, hãy nhờ nhân viên đăng kiểm in ra)

4/ Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới nhập khẩu (Giấy này xuất trình khi xe bạn mua là xe nhập khẩu, giấy này nếu không có thì từ số khung và số máy ở đăng ký xe nhân viên đăng kiểm vẫn tra ra được tờ giấy này. Nên mang theo để làm thủ tục cho nhanh vì một số trường hợp mạng đăng kiểm bị kém có thể không tra được sẽ rất mất thời gian)

5/ Bản cà số khung, số máy

6/ Bảo hiểm trách nhiệm dân sự bắt buộc (không yêu cầu phải có bảo hiểm thân vỏ, cũng không yêu cầu bắt buộc mua ở đăng kiểm)

7/ Đối với xe kinh doanh vận tải (xe khách, xe taxi, xe chạy Grab, xe tải có kinh doanh vận tải,…)thì phải khai báo với bộ phận 1 cửa và cung cấp thông tin truy cập thiết bị giám sát hành trình theo quy định. Thiết bị lắp giám sát hành trình phải là thiết bị hợp chuẩn và truyền được dữ liệu lên tổng cục đường bộ Việt Nam

Như vậy, nếu xe bạn là xe sản xuất, lắp ráp trong nước thì cần giấy tờ ở các mục (1,2,3,5,6). Nếu xe bạn là xe nhập khẩu thì cần giấy tờ ở mục (1,4,5,6). Bạn nộp các hồ sơ này ở bộ phận một cửa xong làm theo hướng dẫn của cơ quan đăng kiểm là xong.

II/ Thủ tục đăng kiểm xe ô tô từ lần thứ 2 (sau lần đăng kiểm xe mới)

   Khi đi đăng kiểm xe ô tô, nhất thiết phải mang theo 3 loại giấy tờ này

Từ sau lần đăng kiểm mới đầu tiên, lần đăng kiểm thứ 2 để cấp đổi giấy chứng nhận đăng kiểm sẽ rất đơn giản. Giấy tờ cần chuẩn bị bao gồm:

1/ Đăng ký xe bản gốc. Nếu xe bạn đang được thế chấp ngân hàng thì cần có giấy xác nhận đang nắm giữ tài sản của ngân hàng kèm theo bản phô tô công chứng giấy đăng ký xe.

2/ Đăng kiểm xe đã được cấp ở lần trước

3/ Bảo hiểm trách nhiệm dân sự bắt buộc còn hiệu lực (không yêu cầu có bảo hiểm thân vỏ)

4/ Đối với xe kinh doanh vận tải (xe khách, xe taxi, xe chạy Grab, xe tải có kinh doanh vận tải,…)thì phải khai báo với bộ phận 1 cửa và cung cấp thông tin truy cập thiết bị giám sát hành trình theo quy định. Thiết bị lắp giám sát hành trình phải là thiết bị hợp chuẩn và truyền được dữ liệu lên tổng cục đường bộ Việt Nam

III/ Thủ tục đăng kiểm xe ô tô cũ trong trường hợp mua lại, sang tên, đổi chủ xe

     Xe xếp hàng dài làm thủ tục đăng kiểm xe ô tô tại trạm 1802D Nam Định

Trước khi đi đăng kiểm xe cũ bạn nên lưu ý 03 trường hợp sau để tránh thiệt hại tiền bạc hoặc bị từ chối đăng kiểm:

  • Xem thời hạn nộp phí đường bộ trên xe mới mua lại, rất nhiều xe được đăng kiểm 2,5 năm nhưng mới nộp phí đường bộ 1 năm. Nếu bạn mua lại không để ý sẽ phải đóng khoản truy thu phí đường bộ là thiệt hại không nhỏ
  • Xem xe cũ bạn mua có bị phạt nguội hay không. Nên liên hệ cơ quan đăng kiểm để hỏi trước khi mua xe hoặc đi đăng kiểm để tránh phải nộp thay cho chủ cũ
  • Xem xe có độ chế, thay đổi kết cấu, hình dạng xe hay không. Những trường hợp này thường bị cơ quan đăng kiểm từ chối kiểm định khi tự ý “độ xe” khi chưa được cấp phép

Ngoài 3 lưu ý trên thì thủ tục đăng kiểm đối với xe sang tên đổi chủ cũng rất đơn giản và không có gì phức tạp bao gồm:

1/ Đăng ký xe bản gốc. Nếu xe bạn đang được thế chấp ngân hàng thì cần có giấy xác nhận đang nắm giữ tài sản của ngân hàng kèm theo bản phô tô công chứng giấy đăng ký xe.

2/ Đăng kiểm xe đã được cấp ở lần trước (đăng kiểm cũ mang biển khác vẫn được)

3/ Bảo hiểm trách nhiệm dân sự bắt buộc còn hiệu lực (không yêu cầu có bảo hiểm thân vỏ)

4/ Khi xe giữ nguyên biển mà chỉ sang tên chủ khác thì nhớ nhắc nhân viên thu hồ sơ lưu ý là xe đã sang tên chủ mới là được

5/ Đối với xe kinh doanh vận tải (xe khách, xe taxi, xe chạy Grab, xe tải có kinh doanh vận tải,…)thì phải khai báo với bộ phận 1 cửa và cung cấp thông tin truy cập thiết bị giám sát hành trình theo quy định. Thiết bị lắp giám sát hành trình phải là thiết bị hợp chuẩn và truyền được dữ liệu lên tổng cục đường bộ Việt Nam

IV/ Quy trình đăng kiểm xe ô tô tại các cơ quan kiểm định xe

dang-kiem-xe-o-to-thaco-auman

   Xe Thaco Auman đang trong quá trình kiểm định sự an toàn hệ thống phanh

B1: Khách hàng nộp hồ sơ tại bộ phận 1 cửa

B2: Khách hàng đánh xe vào khu vực chờ đăng kiểm theo sự chỉ dẫn của nhân viên tại trạm

B3: Kiểm tra sơ bộ xe, số khung, số máy, đo các kích thước cần kiểm tra, kiểm tra số ghế ngồi, khoang cabin xe, tiếng kêu bất thường từ máy, sự hoạt động gạt nước,….

B4: Kiểm tra độ trượt ngang bánh xe và kiểm tra hệ thống phanh trên bệ thử

B5: Kiểm tra phần gầm xe kết hợp với máy rung lắc

B6: Kiểm tra hệ thống đèn bằng máy đo chuyên dụng

B7: Đo lường nồng độ phát thải của khí xả ô tô

B8: Kết thúc quy trình kiểm tra, chủ xe đánh xe ra khu vực để chờ nộp phí đường bộ

B9: Sau khi hoàn thành các khoản phí, chờ lấy giấy tờ và chờ nhân viên đăng kiểm dán tem (bao gồm tem kiểm định và tem phí đường bộ)

Lưu ý: Cần kiểm tra kỹ thông tin ghi trên các giấy tờ, tem kiểm định trước khi ra về để tránh nhầm lẫn về sau.

V/ Các khoản phí, lệ phí phải nộp khi đi đăng kiểm xe ô tô

Theo thông tư 238/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài Chính quy định

TT Loại xe cơ giới

Giá

1 Xe ô tô tải có khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông trên 20 tấn, xe ô tô đầu kéo có khối lượng kéo theo cho phép tham gia giao thông trên 20 tấn và các loại xe ô tô chuyên dùng 560.000
2 Xe ô tô tải có khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông trên 7 tấn đến 20 tấn, xe ô tô đầu kéo có khối lượng kéo theo cho phép tham gia giao thông đến 20 tấn và các loại máy kéo 350.000
3 Xe ô tô tải có khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông trên 2 tấn đến 7 tấn 320.000
4

Xe ô tô tải có khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông đến 2 tấn

280.000
5 Máy kéo, xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ, xe chở người bốn bánh có gắn động cơ và các loại phương tiện vận chuyển tương tự 180.000
6 Rơ moóc, sơ mi rơ moóc 180.000
7 Xe ô tô chở người trên 40 ghế (kể cả lái xe), xe buýt 350.000
8 Xe ô tô chở người từ 25 đến 40 ghế (kể cả lái xe) 320.000
9 Xe ô tô chở người từ 10 ghế đến 24 ghế (kể cả lái xe) 280.000
10 Xe ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi, xe ô tô cứu thương 240.000
11

Xe ba bánh và các loại phương tiện vận chuyển tương tự

100.000

Trên đây là biểu giá kiểm định cho những xe đạt yêu cầu, những xe cơ giới kiểm định không đạt tiêu chuẩn phải bảo dưỡng sữa chữa để kiểm định lại. Giá các lần kiểm định lại được tính như sau:

  • Nếu việc kiểm định lại được tiến hành cùng ngày (trong giờ làm việc) với lần kiểm định đầu tiên thì: miễn thu đối với kiểm định lại lần 1 và 2; kiểm định lại từ lần thứ 3 trở đi mỗi lần kiểm định lại thu bằng 50% mức giá quy định tại bảng giá trên
  • Nếu việc kiểm định lại được tiến hành sau 01 ngày và trong thời hạn 07 ngày (không kể ngày nghỉ theo chế độ) tính từ ngày kiểm định lần đầu, mỗi lần kiểm định lại thu bằng 50% giá quy định tại bảng trên
  • Nếu việc kiểm định lại được tiến hành sau 7 ngày (không kể ngày nghỉ theo chế độ) tính từ ngày kiểm định lần đầu thì giá kiểm định được tính như kiểm định lần đầu.

- Kiểm định xe cơ giới để cấp Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường (có thời hạn không quá 15 ngày) hay còn gọi là "kiểm định tạm" thu bằng 100% giá quy định tại bảng trên

- Kiểm định mang tính giám định kỹ thuật, đánh giá chất lượng theo yêu cầu của tổ chức, cá nhân được thu với mức giá thỏa thuận nhưng không vượt quá 3 lần mức giá quy định tại bảng trên

- Ngoài ra, sau khi xe đạt yêu cầu, chủ phương tiện sẽ phải nộp thêm phí cấp giấy chứng nhận kiểm định là 50.000 VNĐ, riêng xe ô tô con dưới 9 chỗ ngồi là 100.000 VNĐ

VD1: với xe ô tô con dưới 9 chỗ ngồi, phí đăng kiểm tổng thể phải trả (chưa tính phí đường bộ) là 240.000 +100.000 (tiền cấp giấy chứng nhận kiểm định) = 340.000 VNĐ

VD 2: Với xe ô tô tải 1,5 tấn, phí đăng kiểm tổng thể phải trả (chưa tính phí đường bộ) là 280.000 +50.000 (tiền cấp giấy chứng nhận kiểm định) =330.000 VNĐ

VI/ Chu kỳ đăng kiểm xe ô tô

Ban hành kèm theo thông tư 70/2015/TT-BGTVT ngày 09 tháng 11 năm 2015 của Bộ Giao Thông Vận Tải

TT Loại phương tiện Chu kỳ đầu Chu kỳ định kỳ
1. Ô tô chở người các loại đến 09 chỗ không kinh doanh vận tải
  Đã sản xuất đến 07 năm 30  18 
  Đã sản xuất trên 07 năm đến 12 năm   12
  Đã sản xuất trên 12 năm   06
2. Ô tô chở người các loại đến 09 chỗ có kinh doanh vận tải; ô tô chở người các loại trên 09 chỗ
2.1 Không cải tạo (*) 18 06
2.2 Có cải tạo (*) 12 06
3. Ô tô tải các loại, ô tô chuyên dùng, ô tô đầu kéo, rơ moóc, sơmi rơ moóc
  Ô tô tải các loại, ô tô chuyên dùng, ô tô đầu kéo đã sản xuất đến 07 năm; rơ moóc, sơmi rơ moóc đã sản xuất đến 12 năm 24 12
  Ô tô tải các loại, ô tô chuyên dùng, ô tô đầu kéo đã sản xuất trên 07 năm; rơ moóc, sơmi rơ moóc đã sản xuất trên 12 năm   06
  Có cải tạo (*) 12 06
4. Ô tô chở người các loại trên 09 chỗ đã sản xuất từ 15 năm trở lên; ô tô tải các loại, ô tô đầu kéo đã sản xuất từ 20 năm trở lên   03

- Chu kỳ kiểm định tính theo tháng

- Chu kỳ đầu chỉ áp dụng đối với xe cơ giới chưa qua sử dụng, thời điểm đăng kiểm lần đầu trong vòng 02 năm tính từ ngày sản xuất, thời gian tính 02 năm là lấy năm trừ năm, không tính theo tháng. 

VD: xe ô tô có thời điểm sản xuất ngày 16/2/2018, xe được đăng kiểm ngày 31/12/2020. thì lấy 2020-2018=2 năm. Xe vẫn được tính là xe đăng kiểm mới mặc dù là 2 năm 10 tháng tính từ lúc sản xuất

- Số chỗ trên ô tô chở người bao gồm cả người lái.

- (*) Cải tạo thay đổi tính năng sử dụng hoặc thay đổi một trong các hệ thống: lái, phanh, treo và truyền lực. Không tính cải tạo cho trường hợp lắp đặt mui gió trên xe Pickup cabin kép, lắp đặt bàn đạp phanh phụ trên xe tập lái

VII/ Những điều cần lưu ý khi đi đăng kiểm xe

rua-khoang-may-truoc-khi-di-dang-kiem-xe

   Rửa khoang máy sạch sẽ trước khi đi đăng kiểm sẽ khiến việc kiểm tra số máy nhanh hơn

Căn cứ vào các khoản phí phải nộp nên mang theo đủ tiền, đủ các giấy tờ ở mục trên để tránh phải đi lại nhiều lần.

Nếu trung tâm đăng kiểm có Hotline đặt lịch hẹn thì nên đặt hẹn để tránh phải chờ đợi

Xe nên được rửa ráy sạch sẽ để nhân viên đăng kiểm dễ kiểm tra số khung số máy và dễ thao tác trong quá trình kiểm tra

  • Những trường hợp bị từ chối đăng kiểm ngay từ ban đầu như:
  • Không đủ giấy tờ cần thiết
  • Xe sai số khung, số máy
  • Xe tự ý lắp thêm đèn chiếu sáng, còi ,…, “các loại độ” sai quy định chưa được cấp phép
  • Xe bị phạt nguội mà chưa chấp hành nộp phạt
  • Xe vi phạm bị cho vào mục “Cảnh báo” từ Cục Đăng Kiểm Việt Nam khi cục nhận được văn bản thông báo từ bất cứ cơ quan chức năng nào trên toàn quốc
  • Trường hợp xe kinh doanh vận tải mà chưa lắp thiết bị giám sát hành trình (hộp đen) hoặc hộp đen hỏng cũng không được đăng kiểm mà phải đi lắp đặt thiết bị trước khi đăng kiểm

Hi vọng những thông tin cung cấp trong bài viết thật sự hữu ích cho những ai đang gặp khó khăn trong khi đi đăng kiểm xe. Nếu còn gặp bất cứ thắc mắc nào, các bạn có thể liên hệ với tác giả để tham khảo thêm thông tin. Tôi rất vui lòng được giải đáp.

Hotline: 0932.363.000 - Mr Huy

Facebook Mr Huy:  https://www.facebook.com/smart.gtvt

Facebook Instagram Youtube Top